Thành phần: trong 1g sản phẩm có:
Levamisole ( as
hydrochloride)….750mg
Đặc
tính:
Levamisole là
thuốc chống giun sán thuộc nhóm Imidazothiazole và có tác dụng gây liệt cơ trơn
của kí sinh trùng. Hoạt động chống lại giun tròn ở dạ dày , ruột, cuống phổi
Chỉ định:
Bệnh truyền nhiễm
nội ký sinh ở trâu bò, dê cừu, lợn và gia cầm do ký sinh trùng mẫn cảm với
levamisole như:
Trâu
bò, dê cừu:
Hemonchus, Trichostrongylus,Ostertagia, Cooperia, Nematodiurs, Bunostomum,
Oesophagostomum, Chabertia, và Dictyocaulus .
Lợn :
Metastrongylus elongates (giun phổi) và giun tròn đường tiêu hóa, Ascaris suum
(giun đũa lợn) và ấu trùng di chuyển , giun lươn-Hyostrongylus rubidis và
Strongyloides spp, giun kết hạt-Oesophagostomum dentatum và giun tóc-Trichuris
suis.
Gia cầm: giun đũa nhỏ -Ascaridia spp và Capillaria spp.
Liều dùng và chỉ định điều trị:
Hòa nước cho uống với liều:
Trâu bò, dê cừu, lợn : 1g/100kg thể trọng
Gia cầm : 15g/100 lít nước uống
Thuốc sau khi hòa nên dùng ngay lập tức
Chống
chỉ định: Với
những ca quá mẫn với thành phần hoạt động Levamisole.
Tác dụng phụ: Ở liều khuyến
cáo Levamisole hiếm khi gây ra tác dụng phụ. Ở liều cao có thể có những triệu
chứng nhưng rất ít xảy ra, bao gồm đầu lắc, chảy rãi, và run cơ nhẹ. Khả năng xảy
ra ở gia súc nhiều hơn cừu. Phản ứng shock xảy ra nghiêm trọng ở động vật đã được
ghi nhận và nhiễm giun nặng hơn sau khi lặp đi lặp lại quá trình điều trị nhiều
lần.
Sự tương tác:
Không phối hợp các loại thuốc khác có chung hoạt động ( như pyrantel và
morantel)
Cảnh báo:
Sử
dụng găng tay và khẩu trang trong suốt quá trình cho uống thuốc
Sử
dụng liều không chính xác có thể làm tăng sự đề sự kháng của thuốc.
Thời
gian ngưng thuốc: Thịt:
7 ngày; Trứng: 3 ngày
Bảo
quản:
Dưới 25oC. Không để đông đá
Đóng gói: Bao,
gói, túi: 100g, 500g, 1kg
Nhà sản xuất
DUTCH FARM INTERNATIONAL B.V
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét